Click đến nội dung để chuyển nhanh
1. Colchicine 1mg Là Thuốc Gì?
Colchicine từ lâu đã được biết là alcaloid có nguồn gốc thực vật, được chiết xuất từ các loài thực vật như: Colchium autumnale (tỏi độc, bả chó, thu thủy tiên) và Gloriosa superba (ngọt nghẹo) được dùng để điều trị bệnh gout và một số bệnh lý viêm. Do có thể gây độc tính nghiêm trọng nếu không được sử dụng đúng cách cho nên Colchicine được coi là thuốc có nguy cơ cao và cần được chỉ định sử dụng từ bác sĩ.
2. Tác Dụng Của Thuốc Colchicine 1mg
Tác dụng chống bệnh Gout (gút): Từ lâu, colchicine đã được dùng để điều trị đợt gout cấp nhờ đặc tính kháng viêm của thuốc. Colchicine có tác dụng ức chế sự di chuyển, hóa ứng động, sự bám dính và thực bào của bạch cầu trung tính tại ổ viêm. Thuốc làm giảm phản ứng viêm với tinh thể urat, tuy nhiên không có tác dụng đối với sự sản xuất hay thải trừ acid uric.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (như naproxen) và corticosteroid liều thấp cũng được dùng để điều trị đợt gout cấp và dự phòng đợt gout cấp trong giai đoạn điều trị khởi đầu bằng thuốc hạ urat.
NSAIDs gây ít tác dụng không mong muốn và nguy cơ gây độc thấp hơn Colchicine ở đa số bệnh nhân, do đó có thể cân nhắc lựa chọn NSAIDs là liệu pháp điều trị ưu tiên.
Tuy vậy, do thuốc Colchicine đặc biệt có hiệu quả đối với bệnh nhân có những bệnh lý kèm theo như suy thận, đái tháo đường, loét tiêu hóa. Đây là những bệnh lý mà NSAIDs và corticosteroid có thể gây những tác dụng không mong muốn rõ rệt. Do đó mà Colchicine được rất nhiều bệnh nhân lựa chọn sử dụng
Thuốc Colchicine ức chế giai đoạn giữa và giai đoạn sau của quá trình phân chia tế bào do tác động lên thoi và lên sự biến đổi gel và thể sol ở các tế bào đang không phân chia cũng bị ức chế.
Cơ chế tác dụng của colchicine trong điều trị bệnh gout chưa được hiểu biết đầy đủ. Thuốc Colchicine ức chế quá trình thực bào tinh thể urat của bạch cầu, do đó làm giảm giải phóng các tác nhân gây viêm.
Một số đặc tính khác của thuốc Colchicine, như tương tác với các vi ống, đóng góp vai trò trong cơ chế dược lý của thuốc. Colchicine có tác dụng sau khi uống khoảng 12 giờ và mạnh nhất sau 1 – 2 ngày.
3. Đặc Tính Dược Động Học
Hấp thu: Thuốc Colchicin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 30 – 120 phút.
Phân bố: Tỉ lệ gắn protein huyết tương của thuốc colchicine khoảng 30%. Colchicine tập trung ở bạch cầu.
Thải trừ: Thuốc Colchicine chuyển hóa một phần ở gan và đào thải một phần thông qua mật. Colchicine và các chất chuyển hóa chủ yếu đào thải vào phân (80%), 10 – 20% vào nước tiểu. Nửa đời sinh học của colchicin từ 3 – 10 giờ.
4. Liều Dùng, Cách Dùng Thuốc Colchicine 1mg
Thuốc Colchicine được dùng theo chỉ định của bác sỹ.
* Người lớn:
– Đợt gout cấp:
Liều ban đầu: uống 1 viên, uống cách nhau 1 giờ: uống ½ viên. Trong 12 giờ tiếp theo: không được uống thêm thuốc.
Sau 12 giờ: nếu cần thiết có thể tiếp tục điều trị với liều tối đa ½ viên mỗi 8 giờ đến khi triệu chứng được thuyên giảm.
Quá trình điều trị nên kết thúc khi các triệu chứng được thuyên giảm hoặc khi đã uống tổng cộng 6 mg (6 viên). Không dùng quá 6 mg (6 viên) trong 1 đợt điều trị.
Đợt điều trị sau phải cách đợt điều trị trước ít nhất 3 ngày (72 giờ).
– Dự phòng cơn gout cấp trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và các thuốc gây uric niệu:
Uống ½ viên/lần x 2 lần/ngày.
Khoảng thời gian điều trị phụ thuộc tần suất các cơn cấp, khoảng thời gian phát bệnh, sự xuất hiện và kích thước của các hạt tophi.
* Người cao tuổi: Theo kê đơn của bác sỹ.
* Trẻ em: Theo kê đơn của bác sỹ, không khuyến cáo sử dụng.
* Người suy thận: Theo kê đơn của bác sỹ, không khuyến cáo sử dụng. Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận nhẹ. Giảm liều ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc tăng khoảng cách thời gian giữa các liều. Đối với những bệnh nhân này, cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của colchicin.
* Người suy gan: Theo kê đơn của bác sỹ, không khuyến cáo sử dụng. Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ/vừa. Đối với những bệnh nhân này, cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của thuốc colchicine.
5. Chống Chỉ Định
Thuốc Colchinine 1mg chống chỉ định cho những đối tượng bệnh nhân sau:
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân rối loạn các tế bào máu.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi đang dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận đang sử dụng thuốc ức chế Pglycoprotein hoặc CYP3A4.
6. Cảnh Báo Và Thận Trọng Khi Sử Dụng
– Không dùng thuốc quá liều so với chỉ dẫn của bác sĩ do colchicine là một hoạt chất có độc tính cao.
– Thuốc Colchicine có khoảng điều trị hẹp vì vậy cần dừng thuốc ngay nếu xuất hiện các triệu chứng ngộ độc như: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Thuốc Colchicine có thể gây ra chứng suy tủy nghiêm trọng (mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu). Những thay đổi trong công thức máu có thể diễn ra từ từ hoặc rất đột ngột vì vậy cần phải định kì kiểm tra máu.
– Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng là dấu hiệu của rối loạn tạo máu như: sốt, nhiệt miệng, đau họng, chảy máu kéo dài, thâm tím hoặc những rối loạn về da; thì cần dừng ngay việc sử dụng colchicine và đưa đi đánh giá các chỉ số huyết học.
– Thận trọng với người mắc bệnh tim, suy gan, suy thận, bệnh tiêu hóa, bất thường về công thức máu, bệnh nhân cao tuổi bị suy nhược. Người suy gan hoặc suy thận cần được theo dõi để nhận biết những tác dụng không mong muốn của thuốc colchicine có thể xảy ra.
– Ở bệnh nhân có chức năng gan, thận bình thường, khi cần thiết phải điều trị với thuốc ức chế P glycoprotein hoặc thuốc ức chế trung bình, mạnh CYP3A4, cần giảm liều hoặc tạm dừng điều trị bằng colchicine.
– Thuốc Colchicine 1mg chứa:
- Lactose: liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu mắc chứng không dung nạp đường.
- Sunset yellow: có thể gây phản ứng dị ứng
7. Bảo Quản Thuốc Colchicine
- Thuốc Colchicine thích hợp bảo quạn ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp.
- Không để tủ lạnh, nhà tắm.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng!!!